Cách Tụng Chú Lăng Nghiêm Tại Nhà
Để trì tụng Chú Lăng Nghiêm bạn nên học thuộc lòng là tốt nhất. Nhưng nếu không thể học thuộc được thì cứ chí thành khẩn thiết mà đọc trong sách, chỉ cần giữ thân tâm thanh tịnh là tụng được. Bạn là người tại gia nên chỉ cần giữ được thân tâm trang nghiêm thanh tịnh, hễ có thời gian rảnh thì tụng. Trước khi vào tụng chú phải tắm rửa, đánh răng, áo quần sạch sẽ. Nhà có bàn thờ Phật thì thắp hương rồi ngồi tụng, nếu chẳng có thì ngồi ở căn phòng sạch sẽ mà tụng, cũng mầu nhiệm vô cùng. Dưới đây là cách tụng Chú Lăng Nghiêm mà người bạn đạo của Tuệ Tâm thường trì tụng tại nhà:
1. Phát Nguyện:
Bạn chắp tay rồi phát nguyện tụng chú như sau:
“Nam mô Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật (03 lần).
Nay con vì khắp pháp giới chúng sanh, vì linh hồn ông bà tổ tiên, thân gia quyến thuộc của con và hết thảy các chúng sanh có nhân duyên với con trong từ vô thỉ kiếp đến nay mà trì tụng chú Lăng Nghiêm. Con cầu nguyện Tam Bảo từ bi phóng quang, gia hộ cho hết thảy cùng lìa khổ được vui, đồng trọn thành Phật Đạo.
Nam mô Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật (03 lần)”
2. Lập Chú Đàn
Bạn theo lời dạy của Hòa Thượng Tuyên Hóa mà lập Chú Đàn bằng cách niệm ba bài Chú ngắn sau, mỗi bài bảy biến là thành Chú Đàn.
Pháp Giới Chân Ngôn:
“Án phạ nhật la đà đổ một”. (7 lần)
Niệm rồi thì pháp giới đều thanh tịnh.
Thanh Tịnh Chân Ngôn:
“Án lam sa ha” (7 lần).
Thứ ba là khi Phóng Diệm Khẩu thì niệm
Ba Ðàn Chân Ngôn:
“Án hạ hồng” (7 lần).
Ba đàn tức là Phật, Pháp, Tăng.
- Chữ “Án” là trên đỉnh Tỳ Lô làm Phật đàn.
- Chữ “Hạ” là trong miệng Di Ðà làm Pháp đàn.
- Chữ “Hồng” là trong tâm A Súc làm Tăng đàn.
3. Đọc bài Tán Phật
Bạn chắp tay đọc:
Pháp vương Vô thượng Tôn
Tam giới vô luân thất,
Thiên nhơn chi Ðạo sư,
Tứ sanh chi Từ phụ,
Ư nhứt niệm quy y,
Năng diệt tam kỳ nghiệp,
Xưng dương nhược tán thán,
Ước kiếp mạc năng tận.
Năng lễ sở lễ tánh không tịch,
Cảm ứng đạo giao nan tư nghì,
ngã thử đạo tràng như đế châu.
Thập phương chư Phật ảnh hiện trung.
Ngã thân ảnh hiện chư Phật tiền.
Đầu diện tiếp túc quy mạng lễ.
Chí tâm đảnh lễ: Nam mô tận hư không, biến pháp giới quá hiện vị lai, Thập Phương Chư Phật. Tôn Pháp Hiền Thánh Tăng thường trú Tam Bảo. (01 lạy)
Chí tâm đảnh lễ: Nam mô Ta Bà giáo chủ Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật. Đương lai hạ sanh Di Lặc Tôn Phật. Đại Trí Văn Thù Sư Lợi Bồ Tát. Đại Hạnh Phổ Hiền Bồ Tát. Hộ Pháp Chư Tôn, Bồ Tát Linh Sơn Hội Thượng Phật Bồ Tát. (01 lạy)
Chí tâm đảnh lễ: Nam mô Tây Phương Cực Lạc Thế giới Đại Từ Đại Bi A Di Đà Phật. Đại Bi Quán Thế Âm Bồ Tát. Đại Thế Chí Bồ Tát. Đại Nguyện Địa Tạng Vương Bồ Tát. Thanh Tịnh Đại Hải Chúng Bồ Tát. (01 lạy)
Nam mô Lăng Nghiêm Hội Thượng Phật Bồ Tát. (03 lần, mỗi lần 01 lạy)
*
Diệu trạm tổng trì Bất Động Tôn,
Thủ Lăng Nghiêm vương thế hi hữu.
Tiêu ngã ức kiếp điên đảo tưởng.
Bất lịch Tăng kỳ hoạch pháp thân.
Nguyện kim đắc quả thành Bảo vương,
hườn độ như thị Hằng sa chúng,
tương thử thâm tâm phụng trần sát,
thị tắc danh vi báo phật ân.
Phục thỉnh Thế Tôn vị chứng minh,
ngũ trược ác thế thệ tiên nhập,
như nhứt chúng sinh vị thành Phật,
chung bất ư thử thủ Nê-hoàn.
Đại hùng đại lực đại từ-bi,
hi cánh thẩm trừ vi tế hoặc,
linh ngã tảo đăng vô thượng giác,
ư thập phương giới tọa đạo tràng.
Thuấn nhã đa tánh khả tiêu vong,
thước-ca-ra tâm vô động chuyển.
Nam mô thường trụ thập phương Phật.
Nam mô thường trụ thập phương Pháp.
Nam mô thường trụ thập phương Tăng.
Nam mô Thích Ca Mâu Ni Phật.
Nam mô Phật Ðảnh Thủ Lăng Nghiêm.
Nam mô Quán Thế Âm Bồ Tát.
Nam mô Kim Cang Tạng Bồ Tát.
Nhĩ thời Thế Tôn, tùng nhục kế trung, dõng bá bảo quang, quang trung dõng xuất, thiên diệp bảo liên, hữu hóa Như Lai, tọa bảo hoa trung, đảnh phóng thập đạo, bá bảo quang minh, nhất nhất quang minh, giai biến thị hiện thập Hằng hà sa, Kim Cang Mật Tích, kình sơn trì sử, biến hư không giới, đại chúng ngưỡng quan, ủy ái kiêm bảo, cầu Phật ai hựu, nhứt tâm thính Phật, vô kiến đảnh tướng, phóng quang Như Lai, tuyên thuyết Thần Chú.
4. Tụng Chú Lăng Nghiêm.
Chú Lăng Nghiêm: Đệ Nhất
Nam mô tát đát tha.
Tô già đa da.
A ra ha đế.
Tam miệu tam bồ đà tỏa.
Nam mô tát đát tha.
Phật đà cu tri sắc ni sam.
Nam mô tát bà.
Bột đà bột địa.
Tát đa bệ tệ.
Nam mô tát đa nẩm.
Tam miệu tam bồ đà.
Cu tri nẩm.
Ta xá ra bà ca.
Tăng già nẩm.
Nam mô lô kê A La Hán đa nẩm.
Nam mô tô lô đa ba na nẩm.
Nam mô Ta yết rị đà dà di nẩm.
Nam mô lô kê tam miệu dà đa nẩm.
Tam miệu dà ba ra.
Để ba đa na nẩm.
Nam mô đề bà ly sắc nỏa.
Nam mô tất đà da.
Tỳ địa da.
Đà ra ly sắt nỏa.
Xá ba noa.
Yết ra ha.
Ta ha ta ra ma tha nẩm.
Nam mô bạt ra ha ma ni.
Nam mô nhân đà ra da.
Nam mô bà dà bà đế.
Lô đà ra da.
Ô ma bát đế
Ta hê dạ da.
Nam mô bà dà bà đế
Na la dã
Noa da
Bát dá ma ha tam mộ đà da.
Nam mô tất yết lị đa da.
Nam mô bà dà bà đế.
Ma ha ca ra da.
*
Địa rị bát lặc na.
Dà ra tỳ đà ra.
Ba noa ca la da.
A địa mục đế.
Thi ma xá na nê.
Bà tất nê.
Ma đát rị dà noa.
Nam mô tất yết lị đa da.
Nam mô bà dà bà đế
Đa tha dà đa câu ra da.
Nam mô bát đầu ma câu ra da.
Nam mô bạc xà ra câu ra da.
Nam mô ma ni câu ra da.
Nam mô dà xà câu ra da.
Nam mô bà dà bà đế
Đế rị trà
Du ra tây na.
Ba la ha ra noa ra xà da
Đa tha dà đa gia.
Nam mô bà dà bà đế.
Nam mô A di đa bà da
Đa tha dà đa da.
A ra ha đế
Tam miệu tam bồ đà da.
Nam mô bà dà bà đế.
A sô bệ da
Đa tha dà đa da
A ra ha đế
Tam miệu tam bồ đà da.
Nam mô bà dà bà đế
Ti sa xà gia
Câu lô phệ trụ rị da
Bác ra bà ra xà da
Đa tha dà đa da.
Nam mô bà dà bà đế
Tam bổ sư bí đa
Tát lân nại ra lặc xà da
Đa tha dà đa da
A ra ha đế
Tam miệu tam bồ đà da.
*
Nam mô bà dà bà đế
Xá kê dã mẫu na duệ
Đa tha dà đa da
A la ha đế
Tam miệu tam bồ đà da.
Nam mô bà dà bà đế
Lặc đát na kê đô ra xà da
Đa tha già đa da
A ra ha đế
Tam miệu tam bồ đà da.
Đế biều
Nam mô tất yết rị đa
Ế đàm bà dà bà đa.
Tát đác tha dà đô sắc ni sam.
Tát đác đa bát đác lam
Nam mô a bà ra thị đam.
Bát ra đế
Dương kì ra
Tát ra bà.
Bộ đa yết ra ha
Ni yết ra ha.
Yết ca ra ha ni.
Bạt ra bí địa da.
Sất đà nễ.
A ca ra.
Mật rị trụ
Bát rị đác ra da
Nảnh yết rị.
Tát ra bà
Bàn đà na.
Mục xoa ni
Tát ra bà.
Đột sắc tra.
Đột tất phạp
Bát na nể
Phạt ra ni.
Giả đô ra
Thất đế nẩm.
Yết ra ha.
Ta ha tát ra nhã xà
*
Tỳ đa băng ta na yết rị
A sắc tra băng xá đế nẩm
Na xoa sác đát ra nhã xà.
Ba ra tát đà na yết rị
A sắt tra nẩm.
Ma ha yết ra ha nhã xà
Tỳ đa băng tát na yết rị.
Tát bà xá đô lô
Nễ bà ra nhã xà.
Hô lam đột tất phạp
Nan giá na xá ni.
Bí sa xá.
Tất đác ra
A kiết ni.
Ô đà ca ra nhã xà.
A bát ra thị đa câu ra
Ma ha bác ra chiến trì.
Ma ha điệp đa.
Ma ha đế xà.
Ma ha thuế đa xà bà ra.
Ma ha bạt ra bàn đà ra
Bà tất nễ.
A rị da đa ra
Tỳ rị câu tri.
Thệ bà tì xà da.
Bạt xà ra ma lễ để
Tỳ xá lô đa.
Bột đằng dõng ca
Bạt xà ra chế hắc na a giá.
Ma la chế bà
Bát ra chất đa.
Bạt xà ra thiện trì.
Tỳ xá ra giá
Phiến đa xá.
Tì đề bà
Bổ thị đa
Tô ma lô ba.
Ma ha thuế đa
A rị da đa ra.
Ma ha bà la a bác ra.
*
Bạt xà ra thương yết ra chế bà.
Bạt xà ra câu ma rị
Câu lam đà rị.
Bạt xà ra hắt tát đa dá
Tỳ địa da
Kiền dá na.
Ma rị ca.
Khuất tô mẫu.
Bà yết ra đá na.
Bệ lô giá na
Câu rị da
Dạ ra thố.
Sắc ni sam
Tỳ chiết lam bà ma ni giá.
Bạt xà ra ca na ca ba ra bà.
Lô xà na.
Bạt xà ra đốn trỉ giá.
Thuế đa giá
Ca ma ra.
Sát sa thi
Ba ra bà.
Ê đế di đế.
Mẫu đà la.
Yết noa.
Ta bệ ra sám.
Quật phạm đô.
Ấn thố na ma ma toả.
Chú Lăng Nghiêm: Đệ Nhị
Ô hồng
Rị sắc yết noa.
Bát lặc xá tất đa.
Tát đác tha
Già đô sắt ni sam
Hổ hồng đô lô ung
Chiêm bà na.
Hổ hồng đô lô ung
tất đam bà na.
Hổ hồng đô lô ung.
Ba ra sắc địa da.
Tam bác xoa
Noa yết ra.
Hổ hồng đô lô ung
Tát bà dược xoa.
Hắt ra sát ta.
Yết ra ha nhã xà.
Tỳ đằng băng tát na yết ra.
Hổ hồng đô lô ung.
Giả đô ra
Thi để nẩm.
Yết ra ha
Ta ha tát ra nẩm.
Tỳ đằng băng tát na ra.
Hổ hồng đô lô ung
Ra xoa.
Bà già phạm.
Tác đát tha.
Già đô sắt ni sam.
Ba ra điểm.
Xà kiết rị
Ma ha ta ha tát ra.
Bột thọ ta ha tát ra
Thất rị sa
Câu tri ta ha tát nê.
Đế lệ a tệ đề thị bà rị đa.
Tra tra anh ca.
Ma ha bạt xà lô đà ra.
Đế rị bồ bà na.
Mạn trà ra.
Ô hồng
Ta tất đế.
Bạt bà đô.
Mạ mạ
Ấn thố na mạ mạ toả.
Chú Lăng Nghiêm: Đệ Tam
Ra xà bà dạ.
Chủ ra bạt dạ.
A kỳ ni bà dạ.
Ô đà ca bà dạ.
Tỳ xa bà dạ.
Xá tát đa ra bà dạ.
Bà ra chước yết ra bà dạ.
Đột sắc xoa bà dạ.
A xá nể bà dạ.
A ca ra.
Mật rị trụ bà dạ.
Đà ra ni bộ di kiếm.
Ba già ba đà bà dạ.
Ô ra ca bà đa bà dạ.
Lặc xà đàn trà bà dạ.
Na dà bà dạ.
Tỳ điều đát bà dạ.
Tô ba ra noa bà dạ.
Dược xoa yết ra ha.
Ra xoa tư yết ra ha.
Tất rị đa yết ra ha.
Tỳ xá giá yết ra ha.
Bộ đa yết ra ha.
Cưu bàn trà yết ra ha.
Bổ đơn na yết ra ha.
Ca tra bổ đơn na yết ra ha.
Tất kiền độ yết ra ha.
A bá tất ma ra yết ra ha.
Ô đàn ma đà yết ra ha.
Xa dạ yết ra ha.
Hê rị bà đế yết ra ha.
Xả đa ha rị nẩm.
Yết bà ha rị nẩm.
Lô địa ra ha rị nẩm.
Mang ta ha rị nẩm.
Mê đà ha rị nẩm.
Ma xà ha rị nẩm.
Xà đa ha rị nữ.
Thị tỷ đa ha rị nẩm.
Tỳ đa ha rị nẩm.
Bà đa ha rị nẩm.
*
A du giá ha rị nữ.
Chất đa ha rị nữ.
Đế sam tát bệ sam.
Tát bà yết ra ha nẩm.
Tỳ đà dạ xà.
Sân đà dạ di.
Kê ra dạ di.
Ba rị bạt ra giả ca.
Hất rị đởm.
Tỳ đà dạ xà.
Sân đà dạ di.
Kê ra dạ di.
Trà diễn ni.
Hất rị đởm.
Tỳ đà dạ xà.
Sân đà dạ di.
Kê ra dạ di.
Ma ha bát du bát đác dạ.
Lô đà ra.
Hất rị đởm.
Tỳ đà dạ xà.
Sân đà dạ di.
Kê ra dạ di.
Na ra dạ noa.
Hất rị đởm.
Tỳ đà dạ xà.
Sân đà dạ di.
Kê ra dạ di.
Đát đỏa dà lô trà tây.
Hất rị đởm.
Tỳ đà dạ xà.
Sân đà dạ di.
Kê ra dạ di.
Ma ha ca ra.
Ma đác rị già noa.
Hất rị đởm.
Tỳ đà dạ xà.
Sân đà dạ di.
Kê ra dạ di.
Ca ba rị ca.
Hất rị đởm.
Tỳ đà dạ xà.
Sân đà dạ di.
Kê ra dạ di.
Xà dạ yết ra.
Ma độ yết ra
Tát bà ra tha ta đạt na.
Hất rị đởm.
Tỳ đà dạ xà.
Sân đà dạ di.
Kê ra dạ di.
*
Giả đốt ra.
Bà kỳ nể.
Hất rị đởm.
Tỳ đà dạ xà.
Sân đà dạ di.
Kê ra dạ di.
Tỳ rị dương hất rị tri.
Nan đà kê sa ra.
Dà noa bác đế.
Sách hê dạ.
Hất rị đởm.
Tỳ đà dạ xà.
Sân đà dạ di.
Kê ra dạ di.
Na yết na xá ra bà noa.
Hất rị đởm.
Tỳ đà dạ xà.
Sân đà dạ di.
Kê ra dạ di.
A la hán.
Hất rị đởm.
Tỳ đà dạ xà.
Sân đà dạ di.
Kê ra dạ di.
Tỳ đa ra dà.
Hất rị đởm.
Tỳ đà dạ xà.
Sân đà dạ di.
Kê ra dạ di.
Bạt xà ra ba nể.
Câu hê dạ câu hê dạ.
Ca địa bát đế.
Hất rị đởm.
Tỳ đà dạ xà.
Sân đà dạ di.
Kê ra dạ di.
Ra xoa vỏng.
Bà dà phạm.
Ấn thố na mạ mạ tỏa.
Chú Lăng Nghiêm: Đệ Tứ
Bà già phạm.
Tát đác đa bát đác ra.
Nam mô tý đô đế.
A tất đa na ra lặc ca.
Ba ra bà.
Tất phổ tra.
Tỳ ca tát đác đa bát đế rị.
Thập Phật ra thập Phật ra.
Đà ra đà ra.
Tần đà ra tần đà ra.
Sân đà sân đà.
Hổ hồng hổ hồng.
Phấn tra phấn tra phấn tra phấn tra phấn tra.
Ta ha.
Hê hê phấn.
A mâu ca da phấn.
A ba ra đề ha da phấn.
Ba ra bà ra đà phấn.
A tố ra.
Tỳ đà ra.
Ba ca phấn.
Tát bà đề bệ tệ phấn.
Tát bà na dà tệ phấn.
Tát bà dược xoa tệ phấn.
Tát bà kiền thát bà tệ phấn.
Tát bà bổ đơn na tệ phấn.
Ca tra bổ đơn na tệ phấn.
Tát bà đột lang chỉ đế tệ phấn.
Tát bà đột sáp tỷ lê.
Hất sắc đế tệ phấn.
Tát bà thập bà lê tệ phấn.
*
Tát bà a bá tất ma lê tệ phấn.
Tát bà xá ra bà noa tệ phấn.
Tát bà địa đế kê tệ phấn.
Tát bà đát ma đà kê tệ phấn.
Tát bà tỳ đà da.
Ra thệ giá lê tệ phấn.
Xà dạ yết ra.
Ma độ yết ra.
Tát bà ra tha ta đà kê tệ phấn.
Tỳ địa dạ.
Giá lê tệ phấn.
Giả đô ra.
Phược kỳ nể tệ phấn.
Bạt xà ra.
Câu ma rị.
Tỳ đà dạ.
La thệ tệ phấn.
Ma ha ba ra đinh dương.
Xoa kỳ rị tệ phấn.
Bạt xà ra thương yết ra dạ.
Ba ra trượng kỳ ra xà da phấn.
Ma ha ca ra dạ.
Ma ha mạt đát rị ca noa.
Nam-mô ta yết rị đa da phấn.
Tỷ sắc noa tỳ duệ phấn.
Bột ra ha mâu ni duệ phấn.
A kỳ ni duệ phấn.
Ma ha yết rị duệ phấn.
Yết ra đàn tri duệ phấn.
Miệc đát rị duệ phấn.
Lao đát rị duệ phấn.
Giá văn trà duệ phấn.
Yết la ra đác rị duệ phấn.
Ca bát rị duệ phấn.
A địa mục chất đa.
Ca thi ma xá na.
Bà tư nể duệ phấn.
Diễn kiết chất.
Tát đỏa bà tỏa.
Mạ mạ ấn thố na mạ mạ tỏa.
Chú Lăng Nghiêm: Đệ Ngũ
Đột sắc tra chất đa.
A mạt đác rị chất đa.
Ô xà ha ra.
Dà ba ha ra.
Lô địa ra ha ra.
Ta bà ha ra.
Ma xà ha ra.
Xà đa ha ra.
Thị tỉ đa ha ra.
Bạt lược dạ ha ra.
Kiền đà ha ra.
Bố sử ba ha ra.
Phả ra ha ra.
Bà tả ha ra.
Bát ba chất đa.
Đột sắc tra chất đa.
Lao đà ra chất đa.
Dược xoa yết ra ha.
Ra sát ta yết ra ha.
Bế lệ đa yết ra ha.
Tỳ xá giá yết ra ha.
Bộ đa yết ra ha.
Cưu bàn trà yết ra ha.
Tất kiền đà yết ra ha.
Ô đát ma đà yết ra ha.
Xa dạ yết ra ha.
A bá tất ma ra yết ra ha.
Trạch khê cách.
Trà kỳ ni yết ra ha.
Rị Phật đế yết ra ha.
Xà di ca yết ra ha.
Xá câu ni yết ra ha.
Lao đà ra.
Nan địa ca yết ra ha.
A lam bà yết ra ha.
Kiền độ ba ni yết ra ha.
Thập phạt ra.
Yên ca hê ca.
Trị đế dược ca.
Đát lệ đế dược ca.
Giả đột thác ca.
*
Ni đề thập phạt ra.
Tỉ sam ma thập phạt ra.
Bạt để ca.
Tỷ để ca.
Thất lệ sắc mật ca.
Ta nể bát để ca.
Tát bà thập phạt ra.
Thất lô kiết đế.
Mạt đà bệ đạt lô chế kiếm.
A ỷ lô kiềm.
Mục khê lô kiềm.
Yết rị đột lô kiềm.
Yết ra ha.
Yết lam yết noa du lam.
Đản đa du lam.
Hất rị dạ du lam.
Mạt mạ du lam.
Bạt rị thất bà du lam.
Tỷ lật sắc tra du lam.
Ô đà ra du lam.
Yết tri du lam.
Bạt tất đế du lam.
Ô lô du lam.
Thường dà du lam.
Hắc tất đa du lam.
Bạt đà du lam.
Ta phòng án dà.
Bát ra trượng dà du lam.
Bộ đa tỷ đa trà.
Trà kỳ ni.
Thập bà ra.
Đà đột lô ca.
Kiến đốt lô kiết tri.
Bà lộ đa tỳ.
Tát bát lô.
Ha lăng già.
Du sa đát ra.
Ta na yết ra.
Tỳ sa dụ ca.
A kỳ ni.
*
Ô đà ca.
Mạt ra bệ ra.
Kiến đa ra.
A ca ra.
Mật rị đốt.
Đát liểm bộ ca.
Địa lật lặc tra.
Tỷ rị sắc chất ca.
Tát bà na câu ra.
Tứ dẫn dà tệ.
Yết ra rị dược xoa.
Đác ra sô.
Mạt ra thị.
Phệ đế sam.
Ta bệ sam.
Tất đát đa bát đác ra.
Ma ha bạt xà lô.
Sắc ni sam.
Ma ha bát lặc trượng kỳ lam.
Dạ ba đột đà.
Xá dụ xà na.
Biện đát lệ noa.
Tỳ đà da.
Bàn đàm ca lô di.
Đế thù.
Bàn đàm ca lô di.
Bát ra tỳ đà.
Bàn đàm ca lô di.
Đát điệt tha
Án
A na lệ
Tỳ xá đề
Bệ ra
Bạt xà ra
Đà rị.
Bàn đà bàn đà nể
Bạt xà ra bán ni phấn.
Hổ hồng đô lô ung phấn
Ta bà ha.
5. Tụng Tâm Chú Lăng Nghiêm (108 biến)
Ðát điệt tha. Án a na lệ tì xá đề, bệ ra bạt xa ra đà rị, bàn đà bàn đà nể, bạt xà ra bàng ni, phấn hổ hồng đô lô ung, phấn ta bà ha.”
6. Hồi hướng công đức
Sau khi đã tụng bao nhiêu biến chú ấy rồi, bạn cần hồi hướng công đức để viên mãn thời khóa, bằng cách chắp tay đọc như sau: “Nam mô Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật(03 lần, mỗi lần 01 lạy). Con nguyện hồi hướng công đức tụng chú Lăng Nghiêm này cho Pháp giới chúng sanh, cho linh hồn ông bà tổ tiên, thân gia quyến thuộc của con trong từ vô thỉ kiếp đến nay; và cho hết thảy các chúng sanh có nhân duyên với con trong từ vô thỉ kiếp đến nay. Nguyện cho tất cả cùng lìa khổ được vui, đồng trọn thành Phật Đạo. Nam mô Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật(03 lần, mỗi lần 01 lạy)”
(Theo Chú Lăng Nghiêm Giảng giải – Hòa Thượng Tuyên Hóa)